Pages

Thứ Bảy, 23 tháng 11, 2013

Hình học 7 - Chương II - Bài 6

Danh mục tài liệu


  • http://www.ixl.com/math/geometry
  • http://www.wyzant.com/resources/lessons/math/geometry

  • 1. Định nghĩa

    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

    Trên hình 111, ta có tam giác cân ABC (AB = AC). Ta gọi AB, AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, ∠B và ∠C là góc ở đáy∠A là góc ở đỉnh.

    Tam giác ABC có AB = AC gọi là tam giác ABC cân tại A.

    2. Tính chất



    Cho tam giác QRT cân tại A. Tia phân giác của góc Q cắt BC ở S (hình 113).  Hãy so sánh ∠ QRS và ∠ QTS.

    Ta có định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.

    Ngược lại, ta cũng chứng minh được định lý 2 (bài tập 44): Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân.

    Định nghĩa:

    Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau (hình 114).

    ?3.  Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.


    2. Tam giác đều

    Định nghĩa:

    Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.


    4.  Vẽ tam giác đều (hình 115).



    a) Vì sao∠B = ∠C , ∠C = ∠A ?
    b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.

    Từ các định lí 1 và 2 ta suy ra:
    - Trong mỗi tam giác đều, mỗi góc bằng 60°.
    - Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là một tam giác đều.
    - Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều.

    0 nhận xét:

    Đăng nhận xét